| Sức mạnh uốn: | 90-110 MPa | Sức mạnh tác động: | 600-800 j/m |
|---|---|---|---|
| Tính minh bạch: | 88-90% | Điểm nóng chảy: | 155-165 ° C. |
| Công thức hóa học: | C16H14O3 | Tỉ trọng: | 1.2 G/cm3 |
| Chất chống cháy: | UL94 V-2 | Nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh: | 147 ° C. |
PC (polycarbonate) là một loại nhựa kỹ thuật nhiệt dẻo vô định hình cao cấp, rất cần thiết trong các lĩnh vực công nghiệp và tiêu dùng cao cấp. Vật liệu này được ưa chuộng vì khả năng chống va đập đặc biệt, độ trong quang học và khả năng chịu nhiệt.
Polycarbonate (PC) nổi bật là một loại nhựa kỹ thuật nhiệt dẻo vô định hình hiệu suất cao. Nó đã khẳng định vị thế là một vật liệu cơ bản trong các ngành công nghiệp công nghiệp và tiêu dùng tinh vi, chủ yếu do các tính năng nổi bật của nó bao gồm khả năng chống va đập cực cao, độ trong suốt quang học tuyệt vời và khả năng chịu nhiệt đặc biệt.
| Nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh | 147°C |
| Chống cháy | UL94 V-2 |
| Khả năng tái chế | Tái chế 100% |
| Độ bền va đập | 600-800 J/m |
| Công thức hóa học | C16H14O3 |
| Độ trong suốt | 88-90% |
| Độ bền kéo | 60-75 MPa |
| Độ cứng | 80-85 Shore D |
| Độ bền uốn | 90-110 MPa |
| Điểm nóng chảy | 155-165°C |
Luralite Polycarbonate, Quadrant Polycarbonate và Soybean Polycarbonate là những vật liệu đa năng với nhiều dịp và tình huống ứng dụng sản phẩm khác nhau do các đặc tính và thuộc tính đặc biệt của chúng.
Một trong những thuộc tính chính của Polycarbonate là độ bền kéo cao, từ 60-75 MPa. Điều này làm cho nó phù hợp với nhiều ứng dụng đòi hỏi khắt khe, nơi độ bền và độ bền là điều cần thiết. Với nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh là 147°C, Polycarbonate có thể chịu được nhiệt độ cao, làm cho nó lý tưởng để sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu khả năng chịu nhiệt.
Độ dẫn nhiệt của Polycarbonate nằm trong khoảng 0,19-0,22 W/mK, làm cho nó trở thành một vật liệu cách nhiệt tốt. Đặc tính này làm cho Polycarbonate phù hợp với các ứng dụng cần cách nhiệt, chẳng hạn như trong ngành xây dựng.
Với mật độ 1,2 G/cm3, Polycarbonate là một vật liệu nhẹ, có lợi cho các ứng dụng mà trọng lượng là một yếu tố quan trọng. Bản chất nhẹ của nó làm cho nó trở thành một lựa chọn phổ biến cho các ngành công nghiệp như ô tô và hàng không vũ trụ.
Khi nói đến chi tiết đóng gói sản phẩm, Polycarbonate thường được đóng gói trong túi. Phương pháp đóng gói này đảm bảo rằng vật liệu được bảo vệ trong quá trình vận chuyển và lưu trữ, duy trì chất lượng của nó cho đến khi nó đến tay người dùng cuối.
Thời gian giao hàng cho Polycarbonate có thể dao động từ 5-25 ngày, tùy thuộc vào số lượng đặt hàng và các yếu tố khác. Số lượng đặt hàng tối thiểu cho Polycarbonate thường là 800-1200KG, với mức giá từ 1400-1500USD/đơn vị. Điều khoản thanh toán cho các sản phẩm Polycarbonate thường liên quan đến TT (Chuyển khoản điện báo).
Tóm lại, sự kết hợp độc đáo của các đặc tính như độ bền kéo cao, khả năng chịu nhiệt, độ dẫn nhiệt và bản chất nhẹ làm cho Polycarbonate trở thành một vật liệu đa năng phù hợp với nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp. Cho dù đó là Luralite Polycarbonate, Quadrant Polycarbonate hay Soybean Polycarbonate, những vật liệu này đều mang lại độ tin cậy và hiệu suất trong các dịp và tình huống ứng dụng sản phẩm khác nhau.
Hỏi: Số lượng đặt hàng tối thiểu cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là bao nhiêu?
Đáp: Số lượng đặt hàng tối thiểu cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là 800-1200KG.
Hỏi: Mức giá cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là bao nhiêu?
Đáp: Mức giá cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là 1400-1500USD.
Hỏi: Chi tiết đóng gói cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là gì?
Đáp: Chi tiết đóng gói cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là TÚI.
Hỏi: Thời gian giao hàng cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là bao lâu?
Đáp: Thời gian giao hàng cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là 5-25 NGÀY.
Hỏi: Điều khoản thanh toán cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là gì?
Đáp: Điều khoản thanh toán cho sản phẩm Polycarbonate (PC) là TT.